Trường Anh ngữ Centre of Premier International Language Studies (CPILS) được thành lập vào năm 2001, là trường Anh ngữ trực thuộc đại học San Jose – Recoletos (một trong những trường Đại học xuất sắc nhất tại Cebu). CPILS tự hào là một trong những trường Anh ngữ chất lượng hàng đầu tại Philippines đem đến cho học viên của mình môi trường giáo dục tiêu chuẩn cao.
GIỚI THIỆU
Trường Anh ngữ CPILS (Centre of Premier International Language Studies) được thành lập vào năm 2001, là trường Anh ngữ trực thuộc đại học San Jose – Recoletos (một trong những trường Đại học xuất sắc nhất tại Cebu). Đây là trung tâm Anh ngữ đầu tiên được Sở di trú của Philippines và Bộ giáo dục Philippines chứng nhận tại Cebu đạt chuẩn về chất lượng giảng dạy, môi trường học tập.
Trong nhiều năm hình thành và phát triển, cùng với những kinh nghiệm giảng dạy, trường CPILS đã đào tạo hơn 45.000 lượt học viên. CPILS tự hào là một trong những trường Anh ngữ chất lượng hàng đầu tại Philippines đem đến cho học viên của mình môi trường giáo dục tiêu chuẩn cao.
Tọa lạc ngay trung tâm thành phố Cebu, Học viện Anh ngữ CPILS gần ngay cạnh các trung tâm thương mại lớn bậc nhất như Ayala, SM City,… thuận tiện cho mọi dịch vụ và tiện ích. Đây cũng là đầu mối giao thông đi đến các địa điểm khác tại Cebu dễ dàng.
NHỮNG ĐIỂM NỔI BẬT CỦA TRƯỜNG ANH NGỮ CPILS
1. Là trường Anh ngữ đầu tiên tại CEBU – Trực thuộc đại học San Jose – Recoletos
Là trường Anh ngữ có bề dày lịch sử hình thành và phát triển, CPILS tự hào là trường Anh ngữ có kinh nghiệm giảng dạy, quản lý học viên chất lượng tại Philippines, đạt được uy tín cao trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Anh cho học viên quốc tế.
Ra đời do nhu cầu học tiếng Anh của sinh viên ngày càng trở nên cần thiết, đặc biệt là những sinh viên tại những nước không có tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức. Hiện nay CPILS là trường Anh ngữ cung cấp chương trình giảng dạy tiếng Anh cho mọi đối tượng có nhu cầu học tập và nâng cao tiếng Anh với mọi trình độ.
2. Chất lượng đào tạo
Đây là trường đầu tiên được chứng nhận là trường Anh ngữ có chất lượng giảng dạy đạt chuẩn chính thức bởi SPP từ sở di trú Philippines, chứng nhận TESDA của Bộ Giáo dục Philippines, chứng nhận của chương trình du lịch ESL của Bộ Du lịch Philippines, trường Anh ngữ CPILS còn được công nhận là trung tâm khảo thí TOEIC được ETS chứng nhận.
Với 15 năm hình thành và phát triển, trường Anh ngữ CPILS là trường Anh ngữ đầu tiên tại Philippines xây dựng theo mô hình Campus có ký túc xá các trang thiết bị tiện ích tại Philippines. Đây cũng là trường đi tiên phong trong mô hình học tập tiếng Anh với lớp học 1:1 và lớp nhóm nhỏ không quá 6 người. Trường Anh ngữ CPILS được đánh giá là anh cả trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Anh tại Philippines.
Giáo viên trường Anh ngữ CPILS có hơn 200 người, trong đó có 11 giáo viên bản ngữ. Nếu sinh viên e ngại những giáo viên bản ngữ là những Tây balo không có phương pháp giảng dạy tiếng Anh chính thống thì sinh viên có thể yên tâm vì điều đó không hề có tại CPILS. Những giáo viên bản ngữ của trường Anh ngữ CPILS được xét tuyển kỹ càng và nghiêm ngặt, với trình độ chuyên môn cao, có nhiều năm trong công việc giảng dạy tiếng Anh. Đó là những giáo viên tiếng Anh trực thuộc đội ngũ giảng viên của đại học San Jose – Recoletos với những phúc lợi cao và gắn bó lâu dài tại trường.
3. Cơ sở vật chất
Trường Anh ngữ CPILS được xây dựng ngay tại trung tâm của thành phố Cebu với kiến trúc khép kín đảm bảo an toàn và tiện lợi cho học viên. Khuôn viên rộng hơn 2.5 ha, sức chứa dành cho 500 học viên, trường được trang bị đầy đủ, cơ sở hạ tầng tiện nghi thoải mái với khu giảng đường, ký túc xá, cửa hàng tiện ích, bể bơi, phòng gym, khu thư giãn, phòng internet, phòng xem phim, bi-da, phòng ăn, phòng y tế…
CÁC KHÓA HỌC CỦA TRƯỜNG ANH NGỮ CPILS
1. Tiếng Anh giao tiếp ESL
Có 2 chương trình gồm khóa học tổng quát và chuyên sâu dành cho từng trình độ và cường độ học tập mà học viên muốn theo học. Khóa học giúp học viên giao tiếp tiếng Anh thành thạo, có khả năng đọc hiểu và viết. Chương trình được thiết kế đa dạng giúp học viên phản ứng linh hoạt trong các trường hợp của cuộc sống.
2. Khóa học IELTS
Do các giáo viên có kinh nghiệm giảng dạy, làm bài thi IELTS đứng lớp. IELTS có hai chương trình khóa học gồm: Chương trình tổng quát và chương trình chuyên sâu đảm bảo điểm đầu ra.
IELTS có 12 lớp/ngày trong đó có 4 lớp 1:1, 7 lớp học tập thể và 1 lớp tự học.
Khóa học đòi hỏi thời gian đăng ký học phải từ 12 tuần trở lên, trình độ được đăng ký học là 3L trở lên (xét theo bài kiểm tra của trường Anh ngữ CPILS). Học viên sẽ được rèn luyện tốt cho 4 kỹ năng nghe nói đọc viết. Chương trình học tập được thiết kế khoa học mang tính chuyên môn và hệ thống cao.
Đặc biệt với chương trình IELTS, trường sẽ thực hiện chương trình học thuật mới đặt ra “Điểm số mục tiêu” cho sinh viên. Mỗi học viên đều được đặt ra mục tiêu đã đặt ra cho mỗi kỹ năng với bài kiểm tra Mock Test Remedial.
3. Khóa học TOEIC
Giống như IELTS, Khóa học TOEIC cũng có 2 chương trình học tập bao gồm chương trình tổng quát và chương trình đảm bảo. Học viên sẽ được học 12 lớp/ngày với 3 lớp 1:1, 3 lớp 1:4, 2 lớp 1:8, 2 lớp tập thể và 2 lớp tự học.
Khóa học đòi hỏi học viên đăng ký học từ 8 tuần trở lên, nhằm giúp học viên đạt được điểm số cao trong bài thi TOEIC.
4. Khóa học TESOL
Là khóa học dành cho giáo viên tiếng Anh hoặc những người muốn trở thành giáo viên tiếng Anh. Khóa học tối thiểu phải đăng ký 8 tuần (đối với những người đã là giáo viên tiếng Anh hoặc có trình độ 3M trở lên).
Thời gian học tập là 10h20 phút/ngày tương đương với 12 lớp/ngày với 3 lớp 1:1, 3 lớp 1:4, 2 lớp 1:8, 2 lớp tập thể và 2 lớp tự học.
HỌC PHÍ (tỉ giá USD)
Khóa học | Loại phòng |
Thời gian |
Lưu ý | |||||
4 tuần |
8 tuần |
12 tuần |
16 tuần |
20 tuần |
24 tuần |
|||
General ESL |
Phòng đơn |
1,950 |
3,775 |
5,600 |
7,425 |
9,250 |
11,075 |
Học phí đã bao gồm Phí đăng kí hồ sơ + Học phí Tiếng Anh + Chi phí thuê phòng |
Phòng đôi |
1,815 |
3,505 |
5,195 |
6,885 |
8,575 |
10,265 |
||
Phòng ba |
1,755 |
3,385 |
5,015 |
6,645 |
8,275 |
9,905 |
||
Phòng 4 |
1,685 |
3,245 |
4,805 |
6,365 |
7,925 |
9,485 |
||
Premier Sparta TOEIC TOEFL |
Phòng đơn |
1,950 |
3,775 |
5,600 |
7,425 |
9,250 |
11,075 |
|
Phòng đôi |
1,815 |
3,505 |
5,195 |
6,885 |
8,575 |
10,265 |
||
Phòng ba |
1,755 |
3,385 |
5,015 |
6,645 |
8,275 |
9,905 |
||
Phòng 4 |
1,685 |
3,245 |
4,805 |
6,365 |
7,925 |
9,485 |
||
PMC & Business (ít nhất 4 tuần) |
Phòng đơn |
2,050 |
3,975 |
N/A |
||||
Phòng đôi |
1,915 |
3,705 |
||||||
Phòng ba |
1,855 |
3,585 |
||||||
Phòng 4 |
1,785 |
3,445 |
||||||
IELTS/TESOL |
Phòng đơn |
2,105 |
4,085 |
6,065 |
8,045 |
10,025 |
12,005 |
|
Phòng đôi |
1,970 |
3,815 |
5,100% |
7,505 |
9,350 |
11,195 |
||
Phòng ba |
1,910 |
3,695 |
5,480 |
7,265 |
9,050 |
10,835 |
||
Phòng 4 |
1,840 |
3,555 |
5,270 |
6,985 |
8,700 |
10,415 |
||
TOEIC Guarantee |
Phòng đơn |
N/A
|
6,164 |
N/A |
||||
Phòng đôi |
5,759 |
|||||||
Phòng ba |
5,579 |
|||||||
Phòng 4 |
5,369 |
|||||||
IELTS Guarantee |
Phòng đơn |
6,329 |
||||||
Phòng đôi |
5,924 |
|||||||
Phòng ba |
5,744 |
|||||||
Phòng 4 |
5,534 |
PHÍ SINH HOẠT TẠI CPILS (tỉ giá Peso)
Các khoản phí đóng tại trường |
4 tuần |
8 tuần |
12 tuần |
16 tuần |
20 tuần |
24 tuần |
|
Phí SSP (Giấy phép học tại Philippines, tất cả học viên đều phải đóng) |
6,800 |
||||||
Phí I-CARD |
N/A |
3,300 |
|||||
Phí quản lý KTX |
N/A |
3,200 |
4,800 |
6,400 |
8,000 |
9,600 |
|
Tiền đặt cọc ký túc xá (400P/tuần) |
1,600 |
3,000 |
|||||
Phí đưa đón sân bay |
800 |
||||||
Phí gia hạn Visa lần 1 (1 tháng) |
N/A |
4,130 |
4, 130 (lần 1) 5,400 (lần 2) |
4, 130 (lần 1) 5,400 (lần 2) 3,440 (lần 3) |
4, 130 (lần 1) 5,400 (lần 2) 3,440 (lần 3) 3,440 (lần 4) |
4,130 (lần 1) 5,400 (lần 2) 3,440 (lần 3) 3,440 (lần 4) 3,440 (lần 5) |
|
Phí sinh hoạt: Tiền nước |
400 |
800 |
1,200 |
1,600 |
2,000 |
2,400 |
|
Phí sinh hoạt: Tiền điện |
1,000 |
2,000 |
3,000 |
4,000 |
5,000 |
6,000 |
|
Tiền sách phụ thuộc vào trình độ của học viên sẽ có sự khác biệt |
2,500 |
||||||
· Lưu ý: Tổng số tiền cho các khoản phí trên chỉ là khoảng ước chừng, chưa phải là con số chính xác. Số tiền học viên phải đóng sẽ không chênh lệch nhiều so với số tiền này. · Visa: Đối với sinh viên Việt Nam, học viên được miễn phí ở tại Philippines 29 ngày. · Tiền điện: Tùy thuộc vào số điện mà học viên dùng thì sẽ có số tiền khác nhau (14P/kwh) · Tiền sách: Vì tùy thuộc vào trình độ khác nhau mà tiền sách sẽ khác nhau nên số tiền sách trên chỉ là mức giả định nên tổng số tiền mà học viên cần đóng có thể bị chênh lệch, nhưng sẽ không chênh lệch nhiều. |
|||||||
* Lưu ý: Học phí chỉ có giá trị tại thời điểm cập nhật. Vui lòng liên hệ Chuyên viên tư vấn du học New World để nhận được hỗ trợ hoàn toàn miễn phí.
New World Education, đại diện tuyển sinh chính thức trường Anh Ngữ CPIL tại thị trường Việt Nam. Qúy phụ huynh và sinh viên quan tâm đến Chương trình học cùng những ưu đãi từ trường. Xin vui lòng liên hệ với chúng tôi, đội ngũ tư vấn và xử lý nhiều năm kinh nghiệm New World Education sẽ hỗ trợ tốt nhất để sinh viên có cơ hội sở hữu tấm vé du học tại Philippines .
Vui lòng đăng ký theo các cách sau, Chúng tôi sẽ liên hệ lại sau khi nhận được thông tin đăng ký từ quý khách.
Biên tập bởi: Bộ phận Marketing New World Education
Cam kết hỗ trợ toàn diện từ New World Education:
Công ty New World Education là đại diện tuyển sinh của chúng tôi tại Việt Nam. Họ sẽ giúp đỡ và hỗ trợ bạn các thông tin, thủ tục cần thiết để nhập học vào...
Online: 253 | Tổng lượt truy cập: 33280771
Em biết công ty thông qua buổi Workshop du học. Trong quá trình làm hồ sơ ở trung tâm, thì các ANh chị hỗ trợ Em rất nhiều trong tất cả các vấn đề, thủ tục hồ...