Kỹ thuật và Công nghệ là ngành học chuyên tập trung vào việc ứng dụng các sáng tạo công nghệ mới vào lĩnh vực kỹ thuật, thiết kế, xây dựng, và duy trì các cấu trúc, máy móc, thiết bị, hệ thống và vật liệu. Ngành kỹ thuật vô cùng rộng, nó bao gồm một loạt các lĩnh vực kỹ thuật đặc thù hơn, mỗi lĩnh vực nhấn mạnh đến những lĩnh vực công nghệ và những kiểu ứng dụng riêng. Sinh viên tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật được gọi là kỹ sư
Khối ngành Kỹ thuật có rất nhiều chuyên ngành, với số lượng các chuyên ngành đa dạng như vậy, nhưng nhìn chung thường chia thành 4 nhóm ngành cơ bản:
Engineering:
+ Kỹ sư cơ khí: Thiết kế, sản xuất và vận hành hệ thống các thiết bị cơ khí và máy móc người làm nên những sản phẩm chúng ta sử dụng hằng ngày, thậm chí phức tạp hơn như xe oto, robot, máy bay…
+ Kỹ sư Xây dựng: Thiết kế, xây dựng và quản lý những dự án về đường sá, sân bay, đường sắt, hệ thống cấp thoát nước, quản lý nguồn nước, công trình
Ngoài ra, sinh viên còn có cơ hội lựa chọn trong các ngành như Luyện kim; Khai khoáng và vận hành dầu khí; Kỹ thuật điện và năng lượng
Computer Science
+ Kỹ sư cơ điện tử: Kết hợp các thiết bị điện tử với cơ khí và công nghệ thông tin lại với nhau tạo nên các sản phẩm vượt trội như hệ thống camera, phanh chống bó cứng, thiết bị kiểm soát máy móc, ổ cứng, robot y tế
+ Kỹ sư phần mềm và khoa học máy tính: Ngành học tập trung chủ yếu về hệ thống máy tính và phát triển các phần mềm.
Biochemistry
Kỹ thuật môi trường/ công nghệ môi trường: Quản lý và các kỹ thuật, quy trình, công nghệ xử lý các chất thải rắn, lỏng và khí từ các nguồn sinh hoạt và công nghiệp…
Công nghệ sinh học: Kết hợp với quy trình và thiết bị kỹ thuật nhằm tạo ra các công nghệ khai thác các hoạt động sống của vi sinh vật, tế bào thực vật và động vật để sản xuất ở quy mô công nghiệp các sản phẩm sinh học
Chemistry: Công nghệ hóa; Chuyên ngành liên quan đến chất lượng, công nghệ, thiết kế, chế tạo và dịch vụ trong các lĩnh vực nghiên cứu và phát triển về hóa chất, thực phẩm.
Theo khảo sát của cục giáo dục quốc tế Canada (Canadian Bureau for International Education- CBIE), khối ngành được sinh viên quốc tế chọn du học nhiều nhất năm 2015 là các ngành về Kỹ thuật và các ngành khoa học tự nhiên. Và Canada đang dần là điểm đến du học hàng đầu của sinh viên quốc tế thay thế các quốc gia giáo dục nổi tiếng như Hoa Kỳ, Vương quốc Anh, và Úc. Tham khảo danh sách các trường đại học hàng đầu Canada đào tạo các chuyên nghành khối kỹ thuật theo kết quả bình chọn từ US News
2016 US News Canadian University Rankings for Engineering
Rank |
School |
Global Rank |
#46 |
University of Toronto |
#16 |
#47 |
University of Waterloo |
#244 |
#65 |
University of Alberta |
#106 |
#73 |
University of British Columbia |
#33 |
#108 |
McGill University |
#53 |
#139 |
University of Montreal |
#114 |
#148 |
University of Western Ontario |
#236 |
#155 |
University of Calgary |
#194 |
#197 |
Polytechnique Montreal |
#706 |
#203 |
Queen's University |
#310 |
#218 |
Ryerson University |
|
#218 |
University of Ottaw |
#191 |
#232 |
Concordia University |
#100% |
#250 |
McMaster University |
#145 |
Nguồn: https://www.university-list.net/canada/rank/univ-7008.htm
2016 US News Canadian University Rankings for Chemistry
Rank |
School |
Global Rank |
#33 |
University of Toronto |
#16 |
#144 |
McGill University |
#53 |
#151 |
University of British Columbia |
#33 |
#156 |
University of Alberta |
#106 |
#156 |
University of Ottawa |
#191 |
#181 |
University of Waterloo |
#244 |
#223 |
University of Calgary |
#194 |
Nguồn: https://www.university-list.net/canada/rank/univ-7004.htm
2016 US News Canadian University Rankings for Biology and Biochemistry
Rank |
School |
Global Rank |
#11 |
University of Toronto |
#16 |
#30 |
University of British Columbia |
#33 |
#43 |
McGill University |
#53 |
#95 |
University of Alberta |
#106 |
#119 |
University of Montreal |
#114 |
#155 |
McMaster University |
#145 |
#167 |
University of Calgary |
#194 |
#212 |
University of Ottawa |
#191 |
#220 |
Laval University |
#257 |
Nguồn: https://www.university-list.net/canada/rank/univ-7003.htm
2016 US News Canadian University Rankings for Computer Science
Rank |
School |
Global Rank |
#16 |
University of British Columbia |
#33 |
#19 |
University of Waterloo |
#244 |
#25 |
University of Toronto |
#16 |
#55 |
University of Alberta |
#106 |
#99 |
Simon Fraser University |
#284 |
Nguồn: https://www.university-list.net/canada/rank/univ-7006.htm
Kỹ thuật là một trong những ngành có mức đãi ngộ tốt nhất cho những sinh viên mới ra trường. Ngoài ra, sinh viên ngành Kỹ thuật cũng là những người ít nhảy việc nhất do sự hài lòng với công việc, và những chính sách tốt của các công ty tại Canada. Cơ hội thăng tiến trong ngành rất cao đối với những bạn có năng lực, khả năng lãnh đạo và cả quản lý. Thống kê mức lương trung bình hàng năm theo từng cấp bậc trong ngành Kỹ thuật tại Canada
Bảng tổng hợp mức lương trung bình ngành kỹ thuật tại Canada
Mechanical Engineer |
63,383 CAD |
Civil Engineer |
62,503 CAD |
Electrical Engineer |
66,657 CAD |
Chemical Engineer |
67,188 CAD |
Biomedical Engineer Salary |
58,099 CAD |
Computer Engineer |
77,000CAD |
Tổng hơp: payscale.com và livingin-canada.com
Hơn thế nữa, nhu cầu lao động khối ngành kỹ thuật tại Canada tăng hằng năm nên có nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên tốt nghiệp ngành này. Theo báo cáo mới nhất về dự đoán nguồn nhân lực kỹ thuật trong 10 năm tiếp theo tại Canada năm 2015 (Engineering Labour Market in Canada:Projections to 2025), nhu cầu nhân lực trong khối ngành kỹ thuật được chúng tôi thống kê như sau:
Ngành |
Nhu cầu nguồn nhân lực |
Civil Engineers – Kỹ sư xây dựng |
Tăng 2,500 nhân lực hàng năm cho đến năm 2020; 5 năm tiếp theo dự kiến tăng khoảng 1,800 nhân lực mỗi năm |
Mechanical Engineers – Kỹ sư cơ khí |
Sẽ có khoảng 2,100 cơ hội việc làm cho kỹ sư cơ khí hàng năm trong vòng năm năm tới và 1,270 nhân lực mỗi năm đến năm 2025 |
Electrical and Electronics Engineers -Kỹ sư Điện và Điện tử |
Đến năm 2020 mỗi năm cần khoảng 1,800 nhân lực và đến năm 2025 khoảng hơn 1,100. |
Chemical Engineers - Kỹ sư hóa học |
Trung bình mỗi năm cần thêm khoảng 400 kỹ sư hóa học tại Canada |
Computer Engineers – Kỹ sư máy tính |
Trung bình hàng năm cần thêm 800 kỹ sư nhưng theo ước tính tại các trường đại học mỗi năm chỉ có khoảng 100% sinh viên tốt nghiệp ngành này. |
Canada Express Study (CES) do Tổng Lãnh sự quán Canada hối hợp cùng Hiệp hội các trường Cao đẳng và Học viện Canada (CICan) thực hiện nhằm thúc đẩy quá trình cấp xét thị thực cho sinh viên Việt Nam có ước muốn theo học tại các trường tại Canada. Chương trình CES mang lại nhiều ưu điểm cho sinh viên Việt Nam như hồ sơ chứng minh tài chính gọn nhẹ hơn, ưu tiên trong quá trình cấp xét thị thực đối với hồ sơ xin học tại các trường thành viên tham gia CES và thời gian xét visa nhanh hơn
Như vậy, du học Canada khối ngành kỹ thuật sẽ ngày càng thuận lợi hơn nhờ vào chương trình nới rộng visa du học của chính phủ Canada. Du học khối ngành này tại Canada sẽ mang lại thu nhập cao ngay khi mới ra trường, có nhiều cơ hội làm việc dài hạn ở nước ngoài với nhiều chuyên gia trong ngành.
Nguồn tham khảo bài viết:
https://www.cbie.ca/about-ie/facts-and-figures/
https://www.university-list.net/canada/rank-1.htm
https://www.engineerscanada.ca/sites/default/files/Labour-Market-2015-e.pdf
Tham dự chương trình Visa CES cùng chuyên ngành kỹ thuật, sinh viên sẽ có nhiều thuận lợi:
Danh sách 45 trường thành viên tham gia Canada Express Study
STT |
Trường |
Thành phố |
Bang |
1 |
Bow Valley College |
Calgary |
Alberta |
2 |
Lakeland College |
Vermilion |
Alberta |
3 |
Medicine Hat College |
Medicine Hat |
Alberta |
4 |
NorQuest College |
Edmonton |
Alberta |
5 |
Northern Alberta Institute of Technology (NAIT) |
Edmonton |
Alberta |
6 |
SAIT |
Calgary |
Alberta |
7 |
British Columbia Institute of Technology |
Burnaby |
British Columbia |
8 |
Camosun College |
Victoria |
British Columbia |
9 |
Capilano University |
North Vancouver |
British Columbia |
10 |
College of New Caledonia |
Prince George |
British Columbia |
11 |
College of the Rockies |
Cranbrook |
British Columbia |
12 |
Douglas College |
New Westminster |
British Columbia |
13 |
Emily Carr University of Art and Design |
Vancouver |
British Columbia |
14 |
Kwantlen Polytechnic University |
Surrey |
British Columbia |
15 |
Langara College |
Vancouver |
British Columbia |
16 |
North Island College |
Courtenay |
British Columbia |
17 |
Northwest Community College |
Terrace |
British Columbia |
18 |
Okanagan College |
Kelowna |
British Columbia |
19 |
Selkirk College |
Castlegar |
British Columbia |
20 |
University of the Fraser Valley |
Abbotsford |
British Columbia |
21 |
Vancouver Island University |
Nanaimo |
British Columbia |
22 |
Assiniboine College |
Brandon |
Manitoba |
23 |
Manitoba Institute of Trades and Technology |
Winnipeg |
Manitoba |
24 |
Red River College |
Winnipeg |
Manitoba |
25 |
New Brunswick Community College |
Fredericton |
New Brunswick |
26 |
Marine Institute |
St. John's |
Newfoundland and Labrador |
27 |
Algonquin College |
Ottawa |
Ontario |
28 |
Cambrian College of Applied Arts and Technology |
Sudbury |
Ontario |
29 |
Canadore College |
North Bay |
Ontario |
30 |
Centennial College |
Toronto |
Ontario |
31 |
Conestoga College |
Kitchener |
Ontario |
32 |
Confederation College |
Thunder Bay |
Ontario |
33 |
Durham College |
Oshawa |
Ontario |
34 |
Fanshawe College of Applied Arts and Technology |
London |
Ontario |
35 |
Fleming College |
Peterborough |
Ontario |
36 |
George Brown College |
Toronto |
Ontario |
37 |
Georgian College |
Barrie |
Ontario |
38 |
Humber College |
Toronto |
Ontario |
39 |
Lambton College |
Sarnia |
Ontario |
40 |
Loyalist College |
Belleville |
Ontario |
41 |
Mohawk College |
Hamilton |
Ontario |
42 |
Niagara College |
Welland |
Ontario |
43 |
Seneca College |
Toronto |
Ontario |
44 |
St. Clair College |
Windsor |
Ontario |
45 |
Saskatchewan Polytechnic |
Saskatoon |
Saskatchewan |
Lưu ý:
Chỉ những sinh viên đăng ký tham gia chương trình học toàn thời gian ở Canada đủ điều kiện tham gia chương trình CES. Sinh viên cần phải đăng ký học tại các trường Cao đẳng hoặc Học viện thành viên và có thể đáp ứng được các tiêu chí cụ thể của chương trình.
Chính sách Visa ưu tiên CES có giá trị trong vòng 18 tháng (có giá trị từ 03/2016). Vui lòng cập nhật lại thông tin CES mới nhất từ VP du học New World hoặc website bộ Di Trú để hồ sơ du học của bạn tốt hơn.
Vui lòng liên hệ nhân viên New World để được cập nhật chi tiết chính sách Visa ưu tiên (CES). Đội ngũ nhân viên tư vấn New World sẽ kiểm tra hồ sơ của bạn liệu có đủ điều kiện tham gia vào chính sách CES không.
Du Học New World Education đại diện hầu hết các trường Đại học, Cao đẳng Canada tại Việt Nam. Sinh viên quan tâm đến Chương trình học, học bổng và các chương trình ưu đãi từ các trường Canada. Vui lòng đăng ký theo các cách sau, Chúng tôi sẽ liên hệ lại sau khi nhận được thông tin đăng ký từ quý khách.
>>> CHƯƠNG TRÌNH CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ DU HỌC 2016
>>> Thông tin về chính sách CES Canada 2016 Sinh viên cần biết
>>> Chính sách Visa CES 2016
>>> Thông tin học bổng du học Canada cập nhật mới nhất 2016
>>> Chính sách xét Visa thay đổi, thuận lợi cho sinh viên Việt Nam 2016
Biên tập bởi: Bộ phận Marketing New World Education
Hỗ trợ cam kết từ New World Education:
HỌC BỔNG ANH - HỌC BỔNG ÚC - HỌC BỔNG MỸ - HỌC BỔNG SINGAPORE - HỌC BỔNG CANADA - HỌC BỔNG NEW ZEALAND ... |
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY DU HỌC NEW WORLD EDUCATION |
Địa chỉ: Tòa nhà SCB ( Ngân hàng TMCP Sài Gòn)
Lầu 2, 242 Đường Cống Quỳnh,Phường Phạm Ngũ Lão
Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0839252917-0839256917 - Fax:0839252957
Hotline: 091 858 3012 - 094 490 4477
Email: info@newworldedu.vn
Website: https://www.newworldedu.vn/
Facebook: https://facebook/newworldstudyabroad
Công ty New World Education là đại diện tuyển sinh của chúng tôi tại Việt Nam. Họ sẽ giúp đỡ và hỗ trợ bạn các thông tin, thủ tục cần thiết để nhập học vào...
Online: 198 | Tổng lượt truy cập: 33279668
Em biết công ty thông qua buổi Workshop du học. Trong quá trình làm hồ sơ ở trung tâm, thì các ANh chị hỗ trợ Em rất nhiều trong tất cả các vấn đề, thủ tục hồ...