Danh sách SOL là gì?
Với những bạn du học Úc có mục đích làm việc và định cư tại Úc sau khi tốt nghiệp thì việc chọn ngành học rất quan trọng. Và yếu tố quan trọng cần tham khảo chính là danh sách SOL. Cập nhật danh sách những ngành nghề được ưu tiên định cư mới nhất trong năm nay
Mỗi năm, chính phủ Úc luôn cập nhật những ngành nghề đang thiếu nhân lực, được ưu tiên việc làm và có cơ hội định cư cao tại danh sách Skilled Occupation List (SOL) và Consolidated Skill Occupation Lisct. Nắm rõ những thông tin và chọn lựa được một ngành du học Úc phù hợp từ SOL chính là bước đầu giúp bạn có cơ hội học tập và định cư tại đất nước chuột túi này.
Những thắc mắc phổ biến của du học sinh Úc về SOL
1. Sinh viên Việt Nam hay chọn ngành gì trong danh sách SOL?
Đầu tiên phải kể đến các ngành kinh doanh như Quản trị Kinh Doanh (Business Administration), Tiếp thị (Marketing), Tài Chính (Finance)… tuy nằm trong SOL nhưng phần lớn là điểm thấp hoặc yêu cầu ở vai trò quản lý cần có kinh nghiệm làm việc. Nói cách khác những nghề này bạn phải kiếm được việc làm trước khi có thể xin nhập cư. Vì vậy, nhóm ngành này được đánh giá là sẽ ít có cơ hội ở lại làm việc hay xin nhập cư đối với du học sinh Úc. Riêng đối với ngành Kế Toán (Accounting) sẽ có nhiều cơ hội tìm kiếm việc làm hơn và do có thêm điểm thưởng nên việc xin nhập cư cũng thuận lợi hơn.
Các ngành kỹ thuật hay chuyên viên máy tính do thị trường lao động đang khan hiếm nên điểm cao hơn. Đặc biệt là các chuyên viên máy tính về lập trình mạng và an ninh mạng đang rất cần tại Úc.
Ngoài ra, các chương trình học nghề ngắn hạn về cắt tóc, nấu ăn, làm bánh hay y tá với khóa học ngắn, thường là học cao đẳng và TAFE, cũng được sinh viên du học Úc đến từ Việt Nam quan tâm nhiều. Các khóa học này cần đầu tư về tiền bạc cũng như thời gian ít hơn và khi học xong các bạn có thể tìm được việc làm dễ dàng hơn. Nhiều du học sinh Úc chọn học các ngành này với mục đích ở lại trước rồi tiếp tục theo đuổi sở thích nghề nghiệp của mình khi đã ổn định tại Úc.
2. Học các ngành trong SOL có nhiều cơ hội nếu quay về Việt Nam không?
Nhìn chung, thị trường lao động Việt Nam và thị trường lao động Úc cũng có điểm chung là cần lao động có tay nghề và chuyên môn cao. Rất nhiều ngành nghề trong SOL cũng phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động Việt Nam. Vì vậy, du học sinh chọn ngành học trong SOL đều có cơ hội phát triển tại Việt Nam và Úc.
Những ngành sau được đánh giá sẽ cần một lượng lao động lớn trong tương lai là:
3. Sinh viên du học Úc từ Việt Nam nghĩ gì về SOL?
Đối với đại đa số sinh viên VN chuẩn bị đi du học Úc thì SOL là khái niệm khá lạ lẫm vì việc lựa chọn nghề nghiệp phụ thuộc vào sở thích cá nhân nhiều hơn. Thêm vào đó, không có nhiều thông tin về việc làm sau khi tốt nghiệp cũng như chính sách của Úc về nhập cư chưa được biết tới rộng rãi trong nước. Xu hướng gần đây cho thấy số bạn tìm hiểu và chọn ngành du học Úc với mục đích tìm kiếm cơ hội ở lại làm việc sau khi hoàn thành khóa học tăng dần.
Du học sinh đã và đang du học Úc quan tâm nhiều hơn đến SOL so với số chuẩn bị du học vì nó gắn liền với cơ hội việc làm và sinh sống tại Úc sau khi tốt nghiệp. Tuy nhiên với nhiều trường hợp thì do tìm hiểu muộn nên không có chọn lựa là ở lại hay đi về vì ngành các bạn đang học và đã học không nằm trong SOL hoặc điểm quá thấp không đủ tổng điểm để nộp hồ sơ xin nhập cư. Nên biết là phần lớn các công ty của Úc chỉ nhận người có thường trú hoặc đã có thị thực cho phép làm việc tại Úc (working visa).
Tất nhiên, đối với du học sinh việc học ngành mình say mê và yêu thích vẫn được đặt lên hàng đầu vì đó là điều kiện tất yếu để thành công trong nghề nghiệp tương lai của mình.
4. Vậy có nên chọn ngành du học Úc trong SOL?
Không có sự chuẩn bị nào là hoàn hảo cả. Ngay cả khi đã chọn ngành học với mục đích xin ở lại và làm việc tại Úc thì kết quả nhiều khi cũng không như mong đợi.
Việc tham khảo và tìm hiểu về ngành nghề cho phép mình làm việc và sinh sống tại Úc là một việc nên làm vì nó cho phép bạn tạo cho mình một cơ hội mở. Mặc dù vậy, nền móng tốt nhất cho sự nghiệp của bạn bắt đầu từ niềm say mê và yêu thích đối với công việc.
Danh sách SOL và CSOL mới nhất
Mới đây, Bộ di trú Úc đã công bố phiên bản mới nhất của Danh sách ngành nghề được phép định cư theo dạng tay nghề tại Úc. Danh sách này gồm có:
Skill Occupation List: Dành cho những đương đơn nộp hồ sơ theo diện tay nghề độc lập, gia đình bảo lãnh hoặc visa 485.
Consolidated Skill Occupation List: Dành cho những đương đơn có chủ doanh nghiệp hoặc tiểu bang bảo lãnh, hoặc theo visa 457.
Dưới đây là danh sách những ngành tay nghề được phép định cư tại Úc:
Occupation ID |
Description |
Ngành nghề định cư (tham khảo) |
Ceiling Value |
Results to date |
1331 |
Construction Managers |
Quản lý xây dựng |
5640 |
49 |
1332 |
Engineering Managers |
Quản lý kỹ thuật |
1014 |
15 |
1335 |
Production Managers |
Quản lý sản xuất |
3582 |
2 |
1341 |
Child Care Centre Managers |
Quản lý trung tâm chăm sóc trẻ em |
1000 |
10 |
1342 |
Health and Welfare Services Managers |
Quản lý dịch vụ y tế và phúc lợi |
1410 |
29 |
2211 |
Accountants |
Kế toán |
2525 |
630 |
2212 |
Auditors, Company Secretaries and Corporate Treasurers |
Kiểm toán viên, thư ký và thủ kho |
1000 |
1000 |
2241 |
Actuaries, Mathematicians and Statisticians |
Chuyên viên thống kê và Nhà toán học |
1000 |
31 |
2245 |
Land Economists and Valuers |
Nhà kinh tế học và Chuyên gia thẩm định giá |
1000 |
21 |
2312 |
Marine Transport Professionals |
Chuyên viên vận chuyển hàng hải |
1000 |
26 |
2321 |
Architects and Landscape Architects |
Kiến trúc sư và họa viên kiến trúc |
1100% |
144 |
2322 |
Cartographers and Surveyors |
Chuyên viên vẽ bản đồ và giám định viên |
1000 |
24 |
2331 |
Chemical and Materials Engineers |
Kỹ sư hóa và vật liệu |
1000 |
242 |
2332 |
Civil Engineering Professionals |
Kỹ sư xây dựng dân dụng |
2970 |
560 |
2333 |
Electrical Engineers |
Kỹ sư điện |
1230 |
244 |
2334 |
Electronics Engineers |
Kỹ sư Điện tử |
1000 |
387 |
2335 |
Industrial, Mechanical and Production Engineers |
Kỹ sư công nghiệp, cơ khí và sản xuất |
1788 |
822 |
2336 |
Mining Engineers |
Kỹ sư khai thác mỏ |
1000 |
84 |
2339 |
Other Engineering Professionals |
Kỹ sư chuyên ngành |
1000 |
564 |
2341 |
Agricultural and Forestry Scientists |
Nhà khoa học nông nghiệp và lâm nghiệp |
1000 |
64 |
2346 |
Medical Laboratory Scientists |
Chuyên gia nghiên cứu y khoa |
1362 |
52 |
2347 |
Veterinarians |
Bác sĩ thú y |
1000 |
30 |
2349 |
Other Natural and Physical Science Professionals |
Chuyên gia khoa học tự nhiên và khoa học xã hội |
1000 |
15 |
2411 |
Early Childhood (Pre-primary School) Teachers |
Giáo viên mần non |
1980 |
65 |
2414 |
Secondary School Teachers |
Giáo viên trường THCS |
8352 |
226 |
2415 |
Special Education Teachers |
Giáo viên Giáo dục đặc biệt |
1158 |
13 |
2512 |
Medical Imaging Professionals |
Chuyên gia y tế hình ảnh |
1092 |
42 |
2513 |
Occupational and Environmental Health Professionals |
Chuyên gia an toàn lao động và y tế môi trường |
1578 |
46 |
2514 |
Optometrists and Orthoptists |
Kỹ thuật viên đo thị lực |
1000 |
13 |
2521 |
Chiropractors and Osteopaths |
Chuyên gia thấp khớp và nắn xương |
1000 |
15 |
2524 |
Occupational Therapists |
Chuyên gia liệu pháp |
1000 |
39 |
2525 |
Physiotherapists |
Chuyên gia vật lý trị liệu |
1104 |
64 |
2526 |
Podiatrists |
Bác sĩ chuyên khoa về chân |
1000 |
14 |
2527 |
Speech Professionals and Audiologists |
Chuyên gia trị liệu thính giác và khả năng ngôn ngữ |
1000 |
25 |
2531 |
General Practitioners and Resident Medical officers |
Bác sĩ đa khoa và Nhân viên y tế thường trú |
3558 |
159 |
2532 |
Anaesthetists |
Chuyên gia gây mê |
1000 |
22 |
2533 |
Internal Medicine Specialists |
Bác sĩ chuyên khoa nội |
1000 |
23 |
2534 |
Psychiatrists |
Bác sĩ tâm thần |
1000 |
18 |
2535 |
Surgeons |
Bác sĩ phẫu thuật |
1000 |
12 |
2539 |
Other Medical Practitioners |
Chuyên viên y tế khác |
1000 |
222 |
2541 |
Midwives |
Nữ hộ sinh |
1000 |
19 |
2544 |
Registered Nurses |
Y tá |
13872 |
1235 |
2611 |
ICT Business and Systems Analysts |
Phân tích hệ thống và kinh doanh ICT |
1536 |
768 |
2613 |
Software and Applications Programmers |
Lập trình viên |
5364 |
2748 |
2631 |
Computer Network Professionals |
Kỹ sư mạng máy tính |
1986 |
940 |
2633 |
Telecommunications Engineering Professionals |
Kỹ thuật Viễn thông Chuyên gia |
1000 |
314 |
2711 |
Barristers |
Luật sư |
1000 |
1 |
2713 |
Solicitors |
Cố vấn pháp luật |
3252 |
124 |
2723 |
Psychologists |
Tâm lý học |
1212 |
41 |
2725 |
Social Workers |
Nhân viên xã hội |
2166 |
71 |
3122 |
Civil Engineering Draftspersons and Technicians |
Công nhân xây dựng dân dụng và Kỹ thuật viên xây dựng dân dụng |
1000 |
32 |
3123 |
Electrical Engineering Draftspersons and Technicians |
Công nhân kỹ thuật điện và kỹ thuật viên ngành điện |
1000 |
10 |
3132 |
Telecommunications Technical Specialists |
Chuyên gia kỹ thuận viễn thông |
1000 |
17 |
3211 |
Automotive Electricians |
Kỹ sư máy móc tự động |
1000 |
5 |
3212 |
Motor Mechanics |
Công nhân sửa chữa xe máy |
6108 |
90 |
3222 |
Sheetmetal Trades Workers |
Thợ cơ khí |
1000 |
2 |
3223 |
Structural Steel and Welding Trades Workers |
Thợ hàn và công nhân công trình xây dựng thép |
4416 |
21 |
3232 |
Metal Fitters and Machinists |
Thợ sửa chữa và lắp ráp kim loại |
8070 |
32 |
3233 |
Precision Metal Trades Workers |
Công nhân buôn bán kim loại |
1000 |
1 |
3241 |
Panelbeaters |
1134 |
1 |
|
3311 |
Bricklayers and Stonemasons |
Thợ nề và Thợ xây đá |
1656 |
29 |
3312 |
Carpenters and Joiners |
Thợ mộc và đồ gỗ gia dụng |
7290 |
91 |
3322 |
Painting Trades Workers |
Thợ sơn |
2802 |
16 |
3331 |
Glaziers |
Thợ lắp kính/Thợ tráng men (đồ gốm) |
1000 |
1 |
3332 |
Plasterers |
Thợ trát vữa |
1866 |
6 |
3334 |
Wall and Floor Tilers |
Thợ lợp ngói và tường |
1284 |
3 |
3341 |
Plumbers |
Thợ ống nước |
5130 |
45 |
3411 |
Electricians |
Thợ điện |
8772 |
79 |
3421 |
Airconditioning and Refrigeration Mechanics |
Thợ máy điều hòa và tủ lạnh |
1038 |
10 |
3422 |
Electrical Distribution Trades Workers |
Công nhân phân phối điện tử |
1000 |
6 |
3423 |
Electronics Trades Workers |
Công nhân thương mại điện tử |
2076 |
23 |
3513 |
Chefs |
Đầu bếp |
2475 |
59 |
3991 |
Boat Builders and Shipwrights |
Thợ đóng thuyền và đóng tàu |
1000 |
0 |
3941 |
Cabinetmakers |
Thợ mộc |
1530 |
3 |
4112 |
Dental Hygienists, Technicians and Therapists |
Nhân viên vệ sinh nha khoa, kỹ thuật viên nha khoa và trị liệu nha khoa |
1000 |
24 |
(Lưu ý: Dữ liệu được chúng tôi cập nhật theo Thống kê của Bộ di trú Úc tại thời điểm hiện tại)
Nghiêm túc “ngâm cứu”
Việc tìm ra khóa học và ngành nghề yêu thích là cả một quá trình tìm hiểu kì công. Trước tiên, bạn phải chọn được lĩnh vực mà bạn có hứng thú. Từ đó, bạn có thể đặt những nghề nghiệp nằm trong lĩnh vực đó lên “bàn cân” rồi bắt đầu tìm kiếm cho mình khóa học phù hợp. Chẳng hạn, nếu thích ngành công nghiệp dịch vụ và khách sạn, bạn có thể đang nghĩ đến việc trở thành một đầu bếp (yêu cầu văn bằng VET – văn bằng Giáo dục Đào tạo và Dạy nghề) hay công việc quản lí khách sạn đòi hỏi bạn phải có bằng Đại học).
Ngoài ra, để bắt đầu quá trình tìm kiếm, bạn cần phải biết thế mạnh cũng như đam mê của mình. Hãy “phỏng vấn” bản thân về sở trường, những hoạt động yêu thích và nhất là nguyện vọng bạn mong muốn thực hiện trong tương lai. Những chuyên gia tư vấn, các chương trình tìm kiếm khóa học của những chuyên trang du học và nhất là văn phòng sinh viên quốc tế sẽ tư vấn du học Úc, giúp giải tỏa hết những thắc mắc của bạn.
Học một chương trình đại cương
Nếu thực sự “bế tắc” về lĩnh vực muốn học sâu lên, bạn có thể tìm đến những ngành học chung chung như: Nghệ thuật, Khoa học, Y tế, Kinh doanh. Những khóa học này sẽ giúp bạn tiếp cận được với một số môn học “đại diện” cho những vực khác nhau. Ví dụ như một tấm bằng Nghệ thuật (Art degree) sẽ thường bao gồm những môn học như Lịch sử, Tâm lý học, Ngôn ngữ và Điện ảnh. Một khi đã tìm ra “lãnh địa” yêu thích, bạn có thể học chuyên ngành về ngành đó ở cấp học cao hơn.
Học chương trình hai học phần
Nếu đang quan tâm đến những ngành như Y khoa, Luật, Sư phạm, Kiến trúc hay Nha sĩ, bạn nên biết rằng ở Úc có rất nhiều trường tổ chức các khóa học gồm hai học phần. Trong đó, bạn sẽ phải hoàn tất bằng Cử nhân đại cương của lĩnh vực liên quan, sau đó đi sâu hơn vào chương trình chuyên ngành ở cấp cao hơn. Điều này tương tự như khi học Y khoa, bạn sẽ được học những kiến thức chung trước khi đi sâu vào chuyên khoa. Việc này sẽ giúp bạn có thêm thời gian để đưa ra quyết định về nghề nghiệp mà bạn muốn theo đuổi. Tuy nhiên, nó cũng đồng nghĩa với việc bạn sẽ mất nhiều thời gian hơn để tốt nghiệp nếu có điều kiện du học Úc.
Học thử chương trình ngắn hạn
Nếu không thực sự chắc chắn mình có hợp với ngành học đã chọn không, bạn có thể đăng kí vào những chương trình ngắn hạn hơn để thử trước. Nếu đang có ý định học một khóa nâng cao hai năm trong lĩnh vực Kế toán, tại sao bạn không thử đăng kí thử qua một chương trình cấp giấy chứng nhận (certificate) trong sáu tháng, cũng được giảng dạy tại chính ngôi trường mà bạn đang cho vào “tầm ngắm” ?
Học dự bị
Các khóa học dự bị không chỉ mang lại cho bạn cơ hội ổn định cuộc sống và làm quen với phương pháp giáo dục của Úc mà còn giúp bạn khám phá về ngành học sắp theo đuổi (vốn được thiết kế liên quan trực tiếp với các ngành học, chẳng hạn Khoa học, Nghệ thuật hay Thương mại). Hãy tận dụng cơ hội này để “đi trước đón đầu” những môn học mà bạn sẽ “đối mặt” trong thời gian tới.
New World Education, đại diện tuyển sinh trực tiếp nhiều trường Cao đẳng, Đại học Úc tại thị trường Việt Nam. Sinh viên quan tâm đến chương trình học cùng chính sách Visa. Vui lòng liên hệ chuyên viên tư vấn thị trường Úc tại New World Education theo các cách sau, để được hỗ trợ. Chúng tôi sẽ liên hệ lại sau khi nhận được thông tin đăng ký từ quý khách.
Công ty New World Education là đại diện tuyển sinh của chúng tôi tại Việt Nam. Họ sẽ giúp đỡ và hỗ trợ bạn các thông tin, thủ tục cần thiết để nhập học vào...
Online: 74 | Tổng lượt truy cập: 33875102
Em biết công ty thông qua buổi Workshop du học. Trong quá trình làm hồ sơ ở trung tâm, thì các ANh chị hỗ trợ Em rất nhiều trong tất cả các vấn đề, thủ tục hồ...