Giới thiệu về trường
Tên trường |
CIP (Clark Institute of the Philippines) |
Địa chỉ |
Lots 18 & 19, Block 37, Kamantigue Street, Barangay Cut-Cut, Angeles City, Philippines 2009 |
Thành lập |
Năm 2007 |
Công nhận bởi |
Cơ quan giáo dục và phát triển kỹ năng Philippines (TESDA), Trung tâm kiểm tra và chứng nhận LCCI International Business, IELTS Review Center |
Trường Anh ngữ CIP cam kết cung cấp cho học viên 100 giờ học 1:1 (một học viên: một giảng viên) mỗi tháng. Thời gian học có tác động mạnh mẽ đến hiệu quả của phương pháp học 1:1. Điểm khác biệt của CIP so với các trung tâm anh ngữ thông thường là cung cấp thời gian học 1:1 nhiều hơn, từ đó tạo ra hiệu quả tối đa của phương pháp học 1:1.( Các trung tâm khác 60~80h/ tháng).
Đồng thời trường duy trì 1:1 với giảng viên bản ngữ Anh hoặc Mỹ. Trình độ từ pre- intermediate trở lên thì việc học cùng giảng viên bản ngữ là nhân tố thiết yếu để cải thiện trình độ anh ngữ. Học viên được quyền lựa chọn giảng viên Anh hoặc Mỹ. Thông qua tiết học nhóm(3~6 học viên) cùng với giảng viên bản ngữ, giúp học viên không chỉ cải thiện kĩ năng phát âm, phát biểu, mà còn trao dồi kĩ năng làm việc nhóm, tạo sự tự tin, năng động, hòa đồng.
Các khóa học Anh ngữ
1. Chương trình Intensive
Chương trình học cấp tốc intensive này tập trung vào tất cả các kĩ năng anh ngữ từ nói, nghe, phát âm, viết, đọc hiểu và ngữ pháp; phù hợp với từng trình độ từ bậc sơ cấp, trung cấp đến cao cấp. Căn cứ theo trình độ của học viên mà nhà trường sẽ thiết kế khóa học, nội dung học đa dạng, hợp lý và lựa chọn giảng viên theo yêu cầu học viên. Tiết học một đối một được chia ra làm 4 khóa học khác nhau, học viên có thể lựa chọn phù hợp với trình độ và tài chính của mình. Đặc trưng của các khóa intensive:
a) Mỗi học viên được học tối thiếu hơn 120 giờ học/ tháng với giáo viên bản ngữ và giáo viên Philippines.
b) Tất cả các tiết học nhóm (group) đều do giáo viên bản ngữ trực tiếp giảng dạy.
c) Chương trình giảng dạy đa dạng - Học viên có thể tham gia đa dạng các lớp như OPIc, IELTS Listening, TOEIC Speaking tùy theo trình độ.
d) Học viên được lựa chọn giáo viên và thay đổi chương trình giảng dạy, thời gian học một cách linh hoạt.
Khóa học |
Native 1:1 |
Non-native 1:1 |
Native small group |
Optional with Native |
Sunday optional class |
|
Intensive |
Premium |
4 |
- |
2 |
2 |
∨ |
A |
2 |
3 |
2 |
2 |
∨ |
|
B |
2 |
1 |
2 |
2 |
∨ |
|
C |
1 |
3 |
2 |
2 |
∨ |
|
D |
1 |
1 |
2 |
2 |
∨ |
2. Chương trình Starter Learner
Khóa học này bao gồm các giờ học với giáo viên bản ngữ và giáo viên Filipino. Chương trình giảng dạy dành cho người mới bắt đầu học tiếng Anh, nội dung đa dạng nhằm phát triển tất cả các kỹ năng ESL từ nghe, nói, viết, ngữ pháp, đọc hiểu. Đây là khóa học với giờ học tương đối, phù hợp với những bạn bắt đầu làm quen tiếng Anh và yêu thích khám phá, có thể phân bổ thời gian vừa học và du lịch.
Các lớp học bao gồm tất cả các lĩnh vực của ESL bao gồm phát âm (pronunciation), nói (speaking), nghe (listening), và viết (writing) từ căn bản đến nâng cao (advanced). Học viên có thể học chuẩn bị cho các chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL, TOEIC) hoặc làm việc, du lịch, định cư nước ngoài… Đặc trưng chương trình học:
a) Học viên được học trên 80 giờ tiết học 1:1 cùng giảng viên trong 4 tuần.
b) Dựa vào sự hướng dẫn của giáo viên có chuyên môn, nhiệt tình và tâm huyết.
c) Quản lý học viên bằng giáo viên chủ nhiệm.
Start learner |
Native 1:1 |
Non-native 1:1 |
Native small group |
Optional with Native |
Sunday optional class |
Thời gian học |
- |
5 |
2 |
2 |
∨ |
3. Chương trình IELTS
Chương trình này chia ra khóa học IELTS thông thường và khóa học luyện thi đảm bảo điểm thi IELTS, chương trình với đặc tính quản lý học viên dựa vào giáo viên chủ nhiệm từ việc luyện các kĩ năng, cho thi thử, đánh giá, tư vấn và feedback. Đặc biệt, thông qua lớp học nhóm Native Speaker chuyên về IELTS tập trung vào kĩ năng còn yếu của các học viên là speaking và viết.
|
||||||||||||||||||||||||
Khóa học IELTS thông thường đăng ký thời gian học ít nhất 4 tuần, lớp học luyện thi đảm bảo điểm thi (5.5/6.5 score guarantee) phải đăng ký tối thiểu 12 tuần.
4. Chương trình TOEFL
Chương trình học này nhằm cải thiện vượt bậc tất cả các kĩ năng học viên từ Nói, Nghe, Đọc-hiểu, Viết của chương trình TOEFL. Học viên sẽ được học 9 tiết học 1:1 và tiết học nhóm cùng với giáo viên có kinh nghiệm cao trong việc giảng dạy TOEFL,tập trung vào kĩ năng Nói vs luyện Viết (Speaking and Test of Written English).
Chương trình này bao gồm khóa học luyện thi TOEFL thông thường và khóa học luyện thi TOEFL đảm bảo điểm thi( Score Guarantee courses), đặc biệt áp dụng phương pháp giáo viên giám sát( buddy teacher) để kiểm tra quá trình học của học viên, đánh giá, tư vấn và phản hồi.
Đặc trưng chương trình học:
a) Học viên được học trên 80 giờ tiết học 1:1 cùng giảng viên trong 4 tuần.
b) Dựa vào sự hướng dẫn của giáo viên có chuyên môn giảng dạy về TOEFL.
c) Quản lý học viên bằng giáo viên chủ nhiệm.
5. Chương trình TOEIC
Chương trình TOEIC bao gồm khóa học thông thường và đảm bảo điểm. Chương trình bao gồm nghe hiểu (Listening Comprehension), Đọc hiểu (Reading Comprehension) và các kỹ năng nói (Speaking). Khóa học bao gồm các lớp học 1:1 và các lớp học nhóm với giáo viên bản ngữ hàng ngày với sự quản lý học tập bởi một Buddy Teacher, người sẽ áp dụng kiểm tra theo chương, đánh giá, tư vấn cho học viên và thông tin phản hồi.
Đặc trưng chương trình học:
a) Được học 80 giờ học lớp 1:1 trong 4 tuần.
b) Giảng dạy bởi giáo viên TOEIC
c) Quản lý học tập được dẫn dắt bởi Buddy Teacher
d) Học tất cả các ngày trong tuần - Tiến hành thi thử mỗi thứ 5 hàng tuần.
6. Chứng chỉ Business & LCCI
CIP là trường được phép đào tạo và là trung tâm tổ chức thi và cấp phép chứng chỉ Business & LCCI. Chứng chỉ Business & LCCI chỉ có level 3, level 4. Thông qua giáo viên hướng dẫn, các kỹ năng nói, nghe, đọc, viết tiếng Anh thương mại, học viên được tập trung một cách chuẩn xác.
Chứng chỉ (Diploma) |
EFB Level 3 (English for Business Level 3) |
EFB Level 4 (English for Business Level 4) |
|
Phân bổ tiết học |
|||
Điều kiện nhập học |
Trình độ |
401 điểm trở lên (Intermediate) |
501 điểm trở lên (Upper Intermediate) |
|
Native 1:1 (2H) + Non-native 1:1 (2H) + Native small group (2H) + Optional classes with native (2H) + Sunday optional class |
||
Giới thiệu chung |
Ba giai đoạn EFB là bước hỗ trợ giúp học viên có thể hiểu chính xác văn bản thương mại và có thể sử dụng tiếng Anh một cách thuần thục và hiệu quả trong giao tiếp kinh doanh. Tạo cho học viên hoàn thiện tất cả các kỹ năng nói, nghe, đọc, viết trong kinh doanh. Học viên có thể tham gia khóa 4 giai đoạn EFB để nâng cao hơn nữa trình độ Anh ngữ trong kinh doanh . |
Bốn giai đoạn EFB là bước thúc đẩy trình độ Anh văn thương mại, học viên đạt được đẳng cấp chuyên nghiệp nhất trong môi trường thương mại. |
|
Ưu điểm |
Học viên sẽ đạt được trình độ sau đây sau khi tham gia khóa học: |
Học viên sẽ đạt được trình độ sau đây sau khi tham gia khóa học: |
7. Young Learners
Các lớp học bao gồm tất cả các lĩnh vực của ESL bao gồm phát âm (pronunciation), nói (speaking), nghe (listening), và viết (writing) từ tiền trung cấp (pre-intermediate) đến cao cấp (advanced). Học viên có thể học chuẩn bị cho các chứng chỉ SLEP, TOSEL, SSAT, PACT, AEIS, và TOEFL từ cấp trung gian (intermediary)
Đặc trưng của khóa học:
a) Hơn 120 giờ học lớp 1:1 trong 4 tuần
b) Một học viên được theo dõi và giám sát bởi Buddy Teacher: Kiểm tra, điểm số và liên hệ với phụ huynh của học viên
c) Lớp học tùy chọn buổi tối (Optional Night Class): ngoài các lớp học thông thường, học viên có thể chọn một chủ đề về phát âm, toán và khoa học
Young Learners |
Phân bổ giờ học |
Dạng A |
Native 1:1 (2 giờ) + Non-native 1:1 (3 giờ) + Optional classes with Native (2 giờ) + Sunday optional class |
Dạng C |
Native 1:1 (1 giờ) + Non-native 1:1 (4 giờ) + Optional classes with Native (2 giờ) + Sunday optional class |
BẢNG HỌC PHÍ
Intensive Premium |
||||||
Loại phòng |
4 tuần |
8 tuần |
12 tuần |
16 tuần |
20 tuần |
24 tuần |
Phòng đơn |
2,320 |
4,640 |
6,960 |
9,280 |
11,600 |
13,920 |
Phòng đôi A |
2,140 |
4,280 |
6,420 |
8,560 |
10,700 |
12,840 |
Phòng đôi B |
2,090 |
4,180 |
6,270 |
8,360 |
10,450 |
12,540 |
Phòng ba A |
2,050 |
4,100 |
6,150 |
8,200 |
10,250 |
12,300 |
Phòng ba B |
2,000 |
4,000 |
6,000 |
8,000 |
10,000 |
12,000 |
Intensive A |
||||||
Loại phòng |
4 tuần |
8 tuần |
12 tuần |
16 tuần |
20 tuần |
24 tuần |
Phòng đơn |
1,970 |
3,940 |
5,910 |
7,880 |
9,850 |
11,820 |
Phòng đôi A |
1,790 |
3,580 |
5,370 |
7,160 |
8,950 |
10,740 |
Phòng đôi B |
1,740 |
3,480 |
5,220 |
6,960 |
8,700 |
10,440 |
Phòng ba A |
1,700 |
3,400 |
5,100 |
6,800 |
8,500 |
10,200 |
Phòng ba B |
1,100% |
3,300 |
4,950 |
6,600 |
8,250 |
9,900 |
Intensive B |
||||||
Loại phòng |
4 tuần |
8 tuần |
12 tuần |
16 tuần |
20 tuần |
24 tuần |
Phòng đơn |
1,800 |
3,600 |
5,400 |
7,200 |
9,000 |
10,800 |
Phòng đôi A |
1,620 |
3,240 |
4,860 |
6,480 |
8,100 |
9,720 |
Phòng đôi B |
1,570 |
3,140 |
4,710 |
6,280 |
7,850 |
9,420 |
Phòng ba A |
1,530 |
3,060 |
4,590 |
6,120 |
7,100% |
9,180 |
Phòng ba B |
1,480 |
2,960 |
4,440 |
5,920 |
7,400 |
8,880 |
Intensive C |
||||||
Loại phòng |
4 tuần |
8 tuần |
12 tuần |
16 tuần |
20 tuần |
24 tuần |
Phòng đơn |
1,670 |
3,340 |
5,010 |
6,680 |
8,350 |
10,020 |
Phòng đôi A |
1,490 |
2,980 |
4,470 |
5,960 |
7,450 |
8,940 |
Phòng đôi B |
1,440 |
2,880 |
4,320 |
5,760 |
7,200 |
8,640 |
Phòng ba A |
1,400 |
2,800 |
4,200 |
5,600 |
7,000 |
8,400 |
Phòng ba B |
1,350 |
2,700 |
4,050 |
5,400 |
6,750 |
8,100 |
Intensive D |
||||||
Loại phòng |
4 tuần |
8 tuần |
12 tuần |
16 tuần |
20 tuần |
24 tuần |
Phòng đơn |
1,470 |
2,940 |
4,410 |
5,880 |
7,350 |
8,820 |
Phòng đôi A |
1,290 |
2,580 |
3,870 |
5,160 |
6,450 |
7,740 |
Phòng đôi B |
1,240 |
2,480 |
3,720 |
4,960 |
6,200 |
7,440 |
Phòng ba A |
1,200 |
2,400 |
3,600 |
4,800 |
6,000 |
7,200 |
Phòng ba B |
1,150 |
2,300 |
3,450 |
4,600 |
5,750 |
6,900 |
Start Learner |
||||||
Loại phòng |
4 tuần |
8 tuần |
12 tuần |
16 tuần |
20 tuần |
24 tuần |
Phòng đơn |
1,600 |
3,200 |
4,800 |
6,400 |
8,000 |
9,600 |
Phòng đôi A |
1,420 |
2,840 |
4,260 |
5,680 |
7,100 |
8,520 |
Phòng đôi B |
1,370 |
2,740 |
4,110 |
5,480 |
6,850 |
8,220 |
Phòng ba A |
1,330 |
2,100% |
3,990 |
5,320 |
6,100% |
7,980 |
Phòng ba B |
1,280 |
2,560 |
3,840 |
5,120 |
6,400 |
7,680 |
TOEIC/ IELTS/ TOEFL |
||||||
Loại phòng |
4 tuần |
8 tuần |
12 tuần |
16 tuần |
20 tuần |
24 tuần |
Phòng đơn |
1,720 |
3,440 |
5,160 |
6,880 |
8,600 |
10,320 |
Phòng đôi A |
1,540 |
3,080 |
4,620 |
6,160 |
7,700 |
9,240 |
Phòng đôi B |
1,490 |
2,980 |
4,470 |
5,960 |
7,450 |
8,940 |
Phòng ba A |
1,450 |
2,900 |
4,350 |
5,800 |
7,250 |
8,700 |
Phòng ba B |
1,400 |
2,800 |
4,200 |
5,600 |
7,000 |
8,400 |
TOEIC/ IELTS/ TOEFL Guarantee |
||||||
Loại phòng |
12 tuần |
|||||
Phòng đơn |
5,310 |
|||||
Phòng đôi A |
4,770 |
|||||
Phòng đôi B |
4,620 |
|||||
Phòng ba A |
4,500 |
|||||
Phòng ba B |
4,350 |
|||||
TESOL |
||||||
Loại phòng |
8 tuần |
|||||
Phòng đơn |
4,240 |
|||||
Phòng đôi A |
3,880 |
|||||
Phòng đôi B |
3,780 |
|||||
Phòng ba A |
3,700 |
|||||
Phòng ba B |
3,600 |
|||||
Business English |
||||||
Loại phòng |
4 tuần |
8 tuần |
12 tuần |
16 tuần |
20 tuần |
24 tuần |
Phòng đơn |
1,820 |
3,640 |
5,460 |
7,280 |
9,100 |
10,920 |
Phòng đôi A |
1,640 |
3,280 |
4,920 |
6,560 |
8,200 |
9,840 |
Phòng đôi B |
1,590 |
3,180 |
4,770 |
6,360 |
7,950 |
9,540 |
Phòng ba A |
1,550 |
3,100 |
4,100% |
6,200 |
7,750 |
9,300 |
Phòng ba B |
1,500 |
3,000 |
4,500 |
6,000 |
7,500 |
9,000 |
Young Learner A |
||||||
Loại phòng |
4 tuần |
8 tuần |
12 tuần |
16 tuần |
20 tuần |
24 tuần |
Phòng đôi A |
1,840 |
3,680 |
5,520 |
7,360 |
9,200 |
11,040 |
Phòng đôi B |
1,790 |
3,580 |
5,370 |
7,160 |
8,950 |
10,740 |
Phòng ba A |
1,750 |
3,500 |
5,250 |
7,000 |
8,750 |
10,500 |
Phòng ba B |
1,700 |
3,400 |
5,100 |
6,800 |
8,500 |
10,200 |
Young Learner B |
||||||
Loại phòng |
4 tuần |
8 tuần |
12 tuần |
16 tuần |
20 tuần |
24 tuần |
Phòng đôi A |
1,540 |
3,080 |
4,620 |
6,160 |
7,700 |
9,240 |
Phòng đôi B |
1,490 |
2,980 |
4,470 |
5,960 |
7,450 |
8,940 |
Phòng ba A |
1,450 |
2,900 |
4,350 |
5,800 |
7,250 |
8,700 |
Phòng ba B |
1,400 |
2,800 |
4,200 |
5,600 |
7,000 |
8,400 |
Young Learner C |
||||||
Loại phòng |
4 tuần |
8 tuần |
12 tuần |
16 tuần |
20 tuần |
24 tuần |
Phòng đôi A |
1,340 |
2,680 |
4,020 |
5,360 |
6,700 |
8,040 |
Phòng đôi B |
1,290 |
2,580 |
3,870 |
5,160 |
6,450 |
7,740 |
Phòng ba A |
1,250 |
2,500 |
3,750 |
5,000 |
6,250 |
7,500 |
Phòng ba B |
1,200 |
2,400 |
3,600 |
4,800 |
6,000 |
7,200 |
English for Guadian |
||||||
Loại phòng |
4 tuần |
8 tuần |
12 tuần |
16 tuần |
20 tuần |
24 tuần |
Phòng đôi A |
1,140 |
2,280 |
3,420 |
4,560 |
5,700 |
6,840 |
Phòng đôi B |
1,090 |
2,180 |
3,270 |
4,360 |
5,450 |
6,540 |
Phòng ba A |
1,050 |
2,100 |
3,150 |
4,200 |
5,250 |
6,300 |
Phòng ba B |
1,000 |
2,000 |
3,000 |
4,000 |
5,000 |
6,000 |
Rapid 35/70 Intensive |
||||||
Loại phòng |
1 tuần |
2 tuần |
||||
Phòng đơn |
746 |
1,451 |
||||
Phòng đôi A |
692 |
1,352 |
||||
Phòng đôi B |
677 |
1,325 |
||||
Phòng ba A |
665 |
1,303 |
||||
Phòng ba B |
100% |
1,275 |
* Lưu ý: Học phí chỉ có giá trị tại thời điểm cập nhật. Vui lòng liên hệ Chuyên viên tư vấn du học New World để nhận được hỗ trợ hoàn toàn miễn phí.
New World Education, đại diện tuyển sinh chính thức Clark Institute of the Philippines (CIP) tại thị trường Việt Nam. Qúy phụ huynh và sinh viên quan tâm đến Chương trình học cùng những ưu đãi từ trường. Xin vui lòng liên hệ với chúng tôi, đội ngũ tư vấn và xử lý nhiều năm kinh nghiệm New World Education sẽ hỗ trợ tốt nhất để sinh viên có cơ hội sở hữu tấm vé du học tại Philippines .
Vui lòng đăng ký theo các cách sau, chúng tôi sẽ liên hệ lại sau khi nhận được thông tin đăng ký từ quý khách.
Biên tập bởi: Bộ phận Marketing New World Education
Cam kết hỗ trợ toàn diện từ New World Education:
Công ty New World Education là đại diện tuyển sinh của chúng tôi tại Việt Nam. Họ sẽ giúp đỡ và hỗ trợ bạn các thông tin, thủ tục cần thiết để nhập học vào...
Online: 397 | Tổng lượt truy cập: 33235655
Em biết công ty thông qua buổi Workshop du học. Trong quá trình làm hồ sơ ở trung tâm, thì các ANh chị hỗ trợ Em rất nhiều trong tất cả các vấn đề, thủ tục hồ...