Đại học Auckland được thành lập vào năm 1883, là một trong những trường đại học lâu đời và hàng đầu tại New Zealand. Trường có tổng cộng 7 campus với hơn 42,254 sinh viên hiện đang theo học, trong đó có khoảng 6,352 sinh viên quốc tế từ 110 quốc gia trên thế giới . Trường đào đạo các ngành chính bao gồm: nghệ thuật, kinh doanh, sáng tạo nghệ thuật và các ngành công nghiệp, giáo dục, kỹ thuật, pháp luật, y tế và khoa học y tế, khoa học và thần học.
Bên cạnh đó, đại học Auckland còn cung cấp các chương trình học đa dạng, phục vụ nhu cầu học tập của sinh viên ở khắp mọi nơi trên thế giới bao gồm chương trình tiếng Anh, dự bị đại học, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và các chương trình trao đổi ở nước ngoài. Trường cung cấp các chương trình giảng dạy chất lượng cao cùng với đội ngũ giảng viên là các giáo sư giàu kinh nghiệm, nhằm mang đến cho sinh viên những kiến thức chuyên môn bổ ích và cần thiết cho sự nghiệp tương lai của mình. Ngoài ra, trường cũng rất chú trọng đầu tư cơ sở vật chất nhằm hỗ trợ tốt hơn cho việc học của sinh viên. Các lớp học ở trường đều được trang bị công nghệ hiện đại, hệ thống thư viện rộng rãi với nhiều đầu sách khác nhau cùng với các phòng thí nghiệm, nghiên cứu được trang bị đầy đủ để vụ cho việc học tập, nghiên cứu cho sinh viên trong trường.
Chương trình đào tạo xuất sắc cùng với cơ sở vật chất hiện đại đã giúp trường đại học Auckland trở thành trường đại học tốt nhất New Zealand và Top 100 trường đại học hàng đầu thế giới. Bên cạnh đó trường cũng có tới 16 ngành đào tạo lọt vào bảng xếp hạng Top 50 thế giới.

Thành tích của trường
+ Khảo cổ học (# 16 trên thế giới)
+ Giáo dục (số 20 trên thế giới)
+ Ngôn ngữ và Văn học Anh (# 29 trên thế giới)
+ Tâm lý học (# 33 trên thế giới)
+ Giải phẫu học & Sinh lý học (# 34 trên thế giới)
+ Địa lý (# 34 trên thế giới)
+ Luật (số 36 trên thế giới)
+ Kế toán & Tài chính (# 37 trên thế giới)
+ Kỹ thuật - Dân dụng và Kết cấu (# 38 trên thế giới)
+ Ngôn ngữ hiện đại (# 42 trên thế giới)

TẠI SAO NÊN CHỌN TRƯỜNG
Chương trình đào tạo
1. Chương trình Tiếng Anh, dự bị đại học
|
Dự bị |
Extended |
$36,899 |
IELTS 4.5( không kĩ năng nào dưới 4.5) GPA lớp 11: 7.0 |
|
Standard |
$25,499 |
IELTS 5.0( không kĩ năng nào dưới 5.0) GPA lớp 11: 7.5 |
|
|
Intensive |
$25,499 |
IELTS 5.5(không kĩ năng nào dưới 5.5) GPA lớp 11: 8.0 |
|
|
Tiếng Anh |
$5,988/kì(12 tuần /kì) |
IELTS 4.0(không kì năng nào dưới 3.5) |
|
2. Đại học
|
Chương trình |
Học phí |
|
Cử nhân Kiến trúc học |
NZ$35,772 |
|
Cử nhân Văn học (trừ các khoá học về Trình diễn và khoa học) |
NZ$27,592 |
|
Cử nhân Văn học (các khóa học dựa trên Trình diễn và khoa học) |
NZ$32,392 |
|
Cử nhân Quản trị Kinh doanh và Thông tin |
NZ$32,392 |
|
Cử nhân Thương mại |
NZ$32,392 |
|
Cử nhân Nhảy/khiêu vũ |
NZ$32,392 |
|
Cử nhân Sư Phạm |
NZ$27,779 |
|
Cử nhân Kỹ thuật (Honours) |
NZ$41,771 |
|
Cử nhân Mỹ thuật |
NZ$32,392 |
|
Cử nhân Khoa học Y tế |
NZ$32,392 |
|
Cử nhân Dịch vụ Nhân sinh |
NZ$27,779 |
|
Cử nhân Luật |
NZ$32,392 |
|
Cử nhân Y khoa và Cử nhân Phẫu thuật - Từ năm thứ 2 trở đi (cho năm thứ nhất xem Cử nhân Khoa học Y tế) |
NZ$72,896 |
|
Cử nhân Âm nhạc |
NZ$32,392 |
|
Cử nhân điều dưỡng |
NZ$32,392 |
|
Cử nhân Quang học |
NZ$51,989 |
|
Cử nhân Dược |
NZ$41,771 |
|
Cử nhân thể dục |
NZ$27,779 |
|
Cử nhân Tài sản |
NZ$32,392 |
|
Cử nhân khoa học |
NZ$32,392 |
|
Cử nhân Công tác Xã hội |
NZ$27,779 |
|
Cử nhân Quy hoạch Đô thị (Honours) |
NZ$32,392 |
3. Thạc sĩ
|
Sau đại học |
Học phí |
|
Kiến trúc |
NZ$38,062 |
|
Nghệ thuật |
NZ$32,392 |
|
Nghệ thuật (các khóa học dựa trên Trình diễn và khoa học) |
NZ$38,062 |
|
Kinh doanh (không bao gồm các thạc sỹ về môn học) |
NZ$32,392 |
|
Chương trình Thạc sỹ Kinh doanh (MMgt, MIntBus, MProfAcctg, và MMktg) |
NZ$55,090.00-$73,908.00 |
|
Nghiên cứu về múa |
NZ$38,062 |
|
Giáo dục (trừ GradDipTchg) |
NZ$32,392 |
|
Kĩ thuật |
NZ$38,062 |
|
Kỹ thuật (các khóa học về năng lượng địa nhiệt) |
NZ$46,787 |
|
Mỹ thuật |
NZ$38,062 |
|
Pháp luật |
NZ$32,392 |
|
Y khoa và Khoa học Y tế |
NZ$41,771 |
|
Âm nhạc |
NZ$32,392 |
|
Qui hoạch hóa (trừ Quy hoạch Đô thị) |
NZ$32,392 |
|
Khoa học |
NZ$38,062 |
|
Giảng dạy (GradDipTchg - Trung học) |
NZ$25,050 |
|
Giảng dạy (GradDipTchg - Tiểu học) |
NZ$33,400* |
|
Giảng dạy (GradDipTchg – mầm non) |
NZ$31,313** |
|
Thần học |
NZ$32,392 |
|
Quy hoạch đô thị và quy hoạch đô thị |
NZ$38,062 |
YÊU CẦU ĐẦU VÀO
|
Chương trình học |
Yêu cầu đầu vào |
Học phí |
|
Đại học |
- Tốt nghiệp THPT - IELTS 6.0 trở lên (không band nào dưới 6.0) |
- $26.033 - $30-652 NZD/năm |
|
Sau Đại học |
- Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành liên quan - IELTS 6.5 trở lên (không band nào dưới 6.0) |
- $30.562 - $35.911 NZD/năm |
* Lưu ý: Học phí và ngành học có giá trị tại thời điểm cập nhật. Vui lòng liên hệ Chuyên viên tư vấn du học New World để nhận được hỗ trợ hoàn toàn miễn phí.
Du Học New World Education, đại diện chính thức hầu hết các trường Cao đẳng, Đại học, Học Viện Singapore tại Việt Nam. Sinh viên quan tâm đến Chương trình học và học bổng từ các trường, vui lòng đăng ký theo các cách sau, để được hỗ trợ. Chúng tôi sẽ liên hệ lại sau khi nhận được thông tin đăng ký từ quý khách.
Ngoài vấn đề lựa chọn chuyên ngành, trường bạn theo học, yếu tố không thể thiếu quyết định tấm vé du học đó là khâu Visa. Chúng tôi, New World Education, xử lý thành công khá nhiều Visa du học Anh, Úc, Mỹ, Canada, New Zealand, Singapore... Với đội ngũ tư vấn và xử lý nhiều năm kinh nghiệm New World Education sẽ hỗ trợ tốt nhất để sinh viên có cơ hội sở hữu tấm vé du học.
Cam kết hỗ trợ toàn diện từ New World Education:
Công ty New World Education là đại diện tuyển sinh của chúng tôi tại Việt Nam. Họ sẽ giúp đỡ và hỗ trợ bạn các thông tin, thủ tục cần thiết để nhập học vào...
Online: 233 | Tổng lượt truy cập: 39554277
Em biết công ty thông qua buổi Workshop du học. Trong quá trình làm hồ sơ ở trung tâm, thì các ANh chị hỗ trợ Em rất nhiều trong tất cả các vấn đề, thủ tục hồ...